Cập nhật quy định pháp luật mới

  • Annoucement for cỉrAnnoucement for cỉr

    Thông tư 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022

    hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp

Kính gửi Quý khách,

Ngân hàng TNHH Một thành viên United Overseas Bank (Việt Nam) (“Ngân hàng UOBV”) xin cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng UOBV trong thời gian qua.
 

Ngày 30/9/2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) đã ban hành Thông tư số 12/2022/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp (“Thông tư 12/2022”). Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; việc mở và sử dụng tài khoản của Bên đi vay, Bên cho vay; việc rút vốn, chuyển tiền liên quan đến thực hiện khoản vay; việc chuyển tiền liên quan đến thực thi biện pháp bảo đảm của khoản vay nước ngoài; sử dụng Trang điện tử; và chế độ báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Thông tư 12/2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2022 và thay thế Thông tư 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2016 hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên quan.

Bằng thông báo này, Ngân hàng UOBV xin tóm tắt một số điểm quan trọng của Thông tư 12/2022 như sau:

1. Định nghĩa khoản vay nước ngoài

Khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư 12/2022 gồm những khoản vay dưới những hình thức vay nước ngoài thông qua:

  • Hợp đồng vay
  • Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm
  • Hợp đồng ủy thác cho vay
  • Hợp đồng cho thuê tài chính
  • Phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của Bên đi vay

Lưu ý:

Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là khoản nhập khẩu hàng hóa có ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng; trong đó, ngày rút vốn là:

  • Ngày thứ 90 kể từ ngày phát hành chứng từ vận tải trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải
  • Ngày thứ 45 kể từ ngày hoàn thành kiểm tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản không yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải

Các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.

Các giao dịch chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi), trả phí liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không bắt buộc phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài.

Tuy nhiên, Bên đi vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ báo cáo với NHNN theo quy định tại Thông tư 12/2022 này.

2. Việc sử dụng Trang điện tử

Bên đi vay sử dụng trang điện tử quản lý vay và trả nợ nước ngoài của NHNN để:

  • Đăng ký/đăng ký thay đổi khoản vay trung và dài hạn (trừ khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm) [không bắt buộc nhưng được khuyến khích áp dụng]
  • Báo cáo tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài [bắt buộc thực hiện]
  • Cập nhật những thay đổi của khoản vay trung và dài hạn nhưng không phải đăng ký lại [bắt buộc thực hiện, vui lòng xem chi tiết tại mục số 5 bên dưới]

Địa chỉ Trang điện tử của NHNN là www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn

Bên đi vay thực hiện đăng ký tài khoản truy cập trên Trang điện tử theo trình tự sau

  • Truy cập Trang điện tử nêu trên, làm theo hướng dẫn, điền thông tin vào tờ khai điện tử, in tờ khai điện tử để ký và đóng dấu
  • Gửi tờ khai này qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
  • NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính duyệt và cấp tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị. Nếu từ chối cấp tài khoản thì phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do

3. Nghĩa vụ báo cáo của Bên đi vay

Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử.

Trường hợp Trang điện tử gặp lỗi kỹ thuật không thể gửi được báo cáo, Bên đi vay gửi báo cáo bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 12/2022.

Ngân hàng UOBV sẽ thu bản chụp màn hình báo cáo trên Trang điện tử có xác nhận của Bên đi vay để kiểm tra Bên đi vay chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến trước khi thực hiện giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài ngắn hạn (bao gồm Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm).

4. Tài liệu theo yêu cầu khi thực hiện các giao dịch liên quan đến vay, trả nợ vay nước ngoài tại Ngân hàng UOBV

Khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến việc vay, trả nợ vay nước ngoài, các bên liên quan cần cung cấp các tài liệu sau:

Chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm 

Chuyển tiền cho các giao dịch vay, trả nợ vay nước ngoài

Tài liệu chung:

  1. Thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận thay đổi thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan đến khoản vay nước ngoài
  2. Văn bản xác nhận hoặc chấm dứt hiệu lực đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của NHNN (nếu có)

Tài liệu riêng:

  1. Thỏa thuận về việc bảo lãnh, bảo đảm bằng tài sản liên quan đến khoản vay nước ngoài
  2. Văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo đảm từ bên cho vay (hoặc tổ chức đại diện cho Bên cho vay hoặc tổ chức đại diện Bên cho vay xử lý tài sản bảo đảm)
  3. Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ khoản vay đến thời điểm đề nghị chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo đảm
  4. Các chứng từ khác theo quy đinh nội bộ của UOBV
  1. Phương án sử dụng vốn vay, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài ngắn hạn của khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có cam kết của Bên đi vay về việc phương án này đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định về điều kiện vay, trả nợ nước ngoài) (điểm mới cần lưu ý, trừ Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm)
  2. Tài liệu chứng minh Bên đi vay chấp hành chế độ báo cáo trực tuyến về tình hình vay, trả nơ nước ngoài ngắn hạn (bản chụp màn hình báo cáo trên Trang điện tử có xác nhận của Bên đi vay) (điểm mới cần lưu ý, áp dụng đối với cả Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm)
  3. Chứng từ chứng minh việc Bên bảo đảm đã thực hiện nghĩa vụ bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài
  4. Tài liệu chứng minh Bên đi vay thực hiện nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro ngoại tệ đối với kỳ thanh toán khoản vay nước ngoài (nếu có)
  5. Các chứng từ khác theo quy đinh nội bộ của UOBV

5. Đăng ký thay đổi khoản vay và thông báo thay đổi khoản vay

Bên đi vay có trách nhiệm đăng ký thay đổi khoản vay nếu có bất kỳ thay đổi liên quan đến nội dung được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi của NHNN, trừ các trường hợp không cần thực hiện đăng ký. Theo đó, Bên đi vay chỉ thực hiện thông báo nội dung thay đổi trên Trang điện tử của NHNN đối với các trường hợp sau:

STTTrường hợpGhi chú
1

Thay đổi thời gian rút vốn, trả nợ gốc trong phạm vi 10 ngày làm việc so với kế hoạch đã được NHNN xác nhận

 
2

Thay đổi địa chỉ của Bên đi vay nhưng không thay đổi tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính, Bên đi vay gửi thông báo về việc đổi địa chỉ cho Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Bên đi vay

Cơ quan có thẩm quyền:

  • Vụ Quản lý ngoại hối - NHNN: đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương)
  • NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc NHNN xem xét, chấp thuận
3

Thay đổi Bên cho vay, các thông tin liên quan về Bên cho vay trong khoản vay hợp vốn có chỉ định đại diện các Bên cho vay, trừ trường hợp Bên cho vay đồng thời là đại diện các Bên cho vay trong khoản vay hợp vốn và việc thay đổi Bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các Bên cho vay

 
4

Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản, ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm

 
5

Thay đổi kế hoạch trả lãi, phí của khoản vay nước ngoài so với kế hoạch đã được NHNN xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài nhưng không thay đổi cách xác định lãi, phí quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài

Bên đi vay có trách nhiệm lập bảng tính lãi, phí phải trả để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản có cơ sở kiểm tra, theo dõi khi thực hiện việc chuyển tiền

6

Thay đổi (tăng hoặc giảm) số tiền rút vốn, trả nợ gốc, lãi, phí trong phạm vi 100 đơn vị tiền tệ của đồng tiền vay nước ngoài so với số tiền đã nêu trong văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài

 
7

Thay đổi số tiền rút vốn, trả nợ gốc thực tế của một kỳ cụ thể ít hơn số tiền được nêu tại kế hoạch rút vốn, trả nợ trên văn bản xác nhận đăng ký hoặc văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài

Trước khi thực hiện rút vốn, trả nợ số tiền còn lại của kỳ đó, Bên đi vay có trách nhiệm đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn, trả nợ đối với số tiền còn lại chưa thực hiện

6. Mở và sử dụng tài khoản bằng đồng Việt Nam của Bên cho vay để thực hiện khoản vay nước ngoài

Bên cho vay mở và sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của người không cư trú tại 01 tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện các mục đích được liệt kê bên dưới. Tài khoản này chỉ được sử dụng cho những mục đích liên quan đến việc thực hiện khoản vay nước ngoài.

Loại khoản vayTrường hợp áp dụng

Khoản vay bằng Việt Nam đồng

Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay
  • Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
  • Nguồn tiền cho vay là lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam

Khoản vay ngoại tệ khác

Áp dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Thu hồi nợ của các khoản vay ngắn hạn thuộc đối tượng đăng ký nhưng không đủ điều kiện xác nhận đăng ký, bao gồm khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nơ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay trên 01 năm hoặc khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên
  • Thu hồi nợ của khoản vay nước ngoài còn dư nợ nhưng văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi bị chấm dứt hiệu lực do hồ sơ có thông tin gian lận, tài liệu giả mạo

7. Mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của Bên đi vay

Bên đi vay thực hiện mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ vay nước ngoài trong các trường hợp sau:

Khách hàngLoại khoản vayKỳ hạn vayLoại tài khoản

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

Ngắn/trung/dài hạn

Tài khoản thanh toán

Các hình thức vay khác

Ngắn hạn

Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp hoặc tài khoản vay, trả nợ vay nước ngoài

Trung và dài hạn

Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp

Doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài

Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm

Ngắn/trung/dài hạn

Tài khoản thanh toán

Các hình thức vay khác

Ngắn hạn

Tài khoản vay, trả nợ vay nước ngoài

Trung và dài hạn

Tài khoản vay, trả nợ vay nước ngoài

Trên đây là tóm tắt một số điểm quan trọng của Thông tư 12/2022 của Ngân hàng UOBV. Quý Khách có thể tham khảo chi tiết nội dung Thông tư 12/2022 tại đây.
Để được hỗ trợ thêm, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Giám đốc quan hệ khách hàng phụ trách tài khoản hoặc hotline (028) 39331900 (Thanh toán quốc tế) / 1800 558 880 (Khách hàng Doanh nghiệp lớn) / (028) 38689700 (Khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ).

Trân trọng,
Ngân hàng TNHH Một thành viên United Overseas Bank (Việt Nam)